Quang cao chinh 20
Quảng cáo chính 2
Quảng cáo chính 13
Quảng cáo chính 4
Quảng cáo chính 1

Có thể nói, với sự phát triển bùng nổ của khoa học công nghệ thông tin và mạng internet, nhu cầu kết nối giữa các thiết bị thông minh ngày càng lớn. Trong hệ thống mạng, việc lựa chọn dây cáp mạng loại tốt nhất rất quan trọng để đảm bảo chất lượng cung cấp dịch vụ cho người dùng.

Bài viết này của TAKO sẽ cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết trước khi chọn mua dây cáp mạng phù hợp với nhu cầu sử dụng.

1. Dây cáp mạng là gì?

Dây cáp mạng là phần cứng mạng được sử dụng trong việc kết nối một thiết bị mạng với các thiết bị khác, kết nối hai hoặc nhiều máy tính để chia sẻ máy in, máy scan,... Loại dây dẫn này bên trong thường có lõi dạng xoắn được làm từ kim loại hoặc hợp kim, bên ngoài có một lớp vỏ cách điện.

Hiện nay, dây cáp mạng là một phần không thể thiếu của các hệ thống mạng giúp truyền dẫn tín hiệu kết nối các máy tính với nhau hoặc truyền tín hiệu internet. 

2. Dây cáp mạng nào được sử dụng phổ biến nhất hiện nay?

Dưới sự phát triển của khoa học kỹ thuật, dây cáp mạng đã có nhiều phiên bản với các cải tiến liên tục. Hiện nay, Cat8 là loai cáp mạng LAN có tốc độ truyền cao nhất, lên đến 40Gbps. Tiếp đến là các thế hệ Cat7a,  Cat7, Cat6a, Cat6, Cat5e, Cat5, Cat4, Cat3.

(Trong đó, “Cat" là từ viết tắt của “Category”, có thể hiểu là cấp/ loại/ nhóm).

Dây cáp mạng Cat5e và Cat6 được sử dụng phổ biến

Tuy nhiên, hiện nay, dây cáp mạng Cat5e và Cat6 được sử dụng phổ biến nhất cho các công trình nhà ở, văn phòng, tòa nhà. 

Dây cáp mạng Cat5e có khả năng truyền dữ liệu nhanh và chính xác, đảm bảo dữ liệu được truyền đi đầy đủ, không mất mát. Về cấu tạo, dây cáp Cat5e tương tự Cat5 nhưng có sự cải tiến ở một số bộ phận. 

Đối với dây cáp mạng Cat6, loại này được đánh giá mang lại hiệu suất tốt hơn và khả năng truyền tín hiệu ổn định hơn so với Cat5e. Cấu tạo của dây cáp Cat6 có nhiều điểm tương đồng với Cat5 và Cat5e. Tuy nhiên, những khác biệt trong cấu tạo lõi đã tạo cho Cat6 nhiều ưu thế hơn so với các “người tiền nhiệm" của mình.

Sự khác nhau giữa hai loại cáp mạng này là hiệu suất truyền dẫn và khả năng mở rộng băng tần. Có thể thấy rõ, Cat5e có khả năng mở rộng băng tần lên 100Mhz, trong khi đó Cat6 có thể khuếch đại lên 250Mhz.  

Dây cáp Cat6 có tiết diện lớn hơn Cat5e, do đó truyền tín hiệu tốt hơn nhưng đồng thời sẽ cần nhiều chất liệu đồng trong lõi. Một điểm khác biệt lớn khác về mặt cấu tạo chính là bên trong Cat6 có lõi nhựa ở trung tâm để chia 4 cặp dây riêng rẽ, tránh gây nhiễu chéo, trong khi đó Cat5e không có phần này.

Nhìn chung, Cat6 và Cat5e đều mang lại khả năng truyền tín hiệu tốt nhưng Cat6 sẽ có lợi thế hơn trong việc giảm thiểu yếu tố gây nhiễu nhờ sự cải tiến cấu tạo lõi.  

Dây cáp mạng Cat5e và Cat6 có sự khác biệt về cấu tạo lõi

3. Nên chọn mua dây cáp mạng Cat6 hay Cat 5e?

Dây cáp mạng Cat5e là dòng sản phẩm khá phổ biến và dễ tìm mua. Tốc độ kết nối của Cat5e sẽ phù hợp nhu cầu sử dụng của các gia đình. Cat5e sẽ là lựa chọn tuyệt vời hơn nếu sản phẩm này được sản xuất với lớp vỏ bao bọc bên ngoài có khả năng chống nhiễu.

Thiết kế của dây cáp mạng Cat 5e chủ yếu đáp ứng các ứng dụng 10/100 Mbps Ethernet, hỗ trợ ứng dụng Gigabit Ethernet (1000 Mbps). Có một điều cần lưu ý khi chọn mua Cat5e đó là khoảng cách truyền tín hiệu của Cat5e về mặt lý thuyết là 100m. Tuy nhiên, theo nhiều lời khuyên cho rằng, khoảng cách thực tế để giữ tốc độ truyền tải ổn định nhất là 70m.

Trong khi đó, dây cáp mạng Cat6 được sử dụng cho ứng dụng Gigabit Ethernet với tốc độ truyền tín hiệu 1000Mbps. Khi lắp đặt Cat6, bạn cũng cần lưu ý rằng để có được một hệ thống mạng 10/100/1000 “Gigabit” hoàn chỉnh thì nếu chỉ lắp đặt cáp mạng Cat6 là chưa đủ. Các thiết bị mạng trong hệ thống cũng phải đạt chuẩn Gigabit.

Nếu như có một thiết bị không đạt chuẩn Gigabit thì hệ thống sẽ mặc định chạy với tốc độ của thiết bị có cấu hình thấp nhất. Dây cáp mạng Cat6 có thể sử dụng cho mạng gia đình và đặc biệt phổ biến ở các công trình tòa nhà, văn phòng. 

Tóm lại, tùy theo nhu cầu sử dụng của mình mà bạn có thể chọn mua dây cáp mạng Cat6 hoặc Cat5e. Ngoài ra, Cat6 có thể tương thích ngược với Cat5e và các ứng dụng chạy trên Cat5e vẫn có thể hoạt động tốt trên nền cáp Cat6.

Có thể chọn dây cáp mạng Cat5e hoặc Cat6 tùy theo nhu cầu sử dụng

4. So sánh dây cáp mạng CAT 6 AMTAKO 6100, 6111, 6222 với CAT 5e AMTAKO 5222, 5333, 5444

Để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chọn mua dây cáp mạng loại tốt nhất hiện nay, TAKO cung cấp một số gợi ý sản phẩm dưới đây đến từ thương hiệu AMTAKO. Đây là một trong những thương hiệu uy tín về thiết bị mạng nói chung và dây cáp mạng nói riêng. 

Các sản phẩm của AMTAKO được sản xuất đạt tiêu chuẩn châu Âu, chất lượng cao nhưng ở mức giá vô cùng hợp lý, phù hợp với tất cả nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau.

Tiêu chí

CAT 6 AMTAKO 6100

CAT 6 AMTAKO 6111

CAT 6 AMTAKO 6222

CAT 5e AMTAKO 5222

CAT 5e AMTAKO 5333

CAT 5e AMTAKO 5444

Cấu tạo lõi

- 8 lõi hợp kim đồng đường kính 0.38mm


- 4 đôi có bước xoắn dày

- Sợi cáp được gia cố dây dù cộng lực và lõi nhựa múi khế giúp định vị, gia cường cho sợi cáp chống xung nhiễu làm cho sợi cáp được săn chắc chắn hơn, đảm bảo khả năng chống nhiễu tốt nhất

- 8 lõi hợp kim đồng đường kính 0.4mm


- 4 đôi có bước xoắn dày

- Sợi cáp được gia cố dây dù cộng lực và lõi nhựa múi khế giúp định vị, gia cường cho sợi cáp chống xung nhiễu làm cho sợi cáp được săn chắc chắn hơn, đảm bảo khả năng chống nhiễu tốt nhất

- 8 lõi hợp kim đồng đường kính 0.5mm


- 4 đôi có bước xoắn dày

- Sợi cáp được gia cố dây dù cộng lực và lõi nhựa múi khế giúp định vị, gia cường cho sợi cáp chống xung nhiễu làm cho sợi cáp được săn chắc chắn hơn, đảm bảo khả năng chống nhiễu tốt nhất

- 8 lõi hợp kim đồng pha nhôm đường kính 0.36mm

- 4 cặp dây xoắn cực đại

- Có dây dù trợ lực, dây đồng tiếp đất (dây mát), lớp lá nhôm chống nhiễu và 1 lớp nilon giúp bảo vệ phần lõi tránh tránh ẩm ướt và oxi hóa tăng độ bền cho dây

- 8 lõi hợp kim đồng đường kính 0.4mm


- 4 cặp dây xoắn cực đại

- Có dây dù trợ lực, dây đồng tiếp đất (dây mát), lớp lá nhôm chống nhiễu và 1 lớp nilon giúp bảo vệ phần lõi tránh tránh ẩm ướt và oxi hóa tăng độ bền cho dây

- 8 lõi hợp kim đồng pha nhôm đường kính 0.4mm

- 4 cặp dây xoắn cực đại

- Có dây dù trợ lực, dây đồng tiếp đất (dây mát), lớp lá nhôm chống nhiễu và 1 lớp nilon giúp bảo vệ phần lõi tránh tránh ẩm ướt và oxi hóa tăng độ bền cho dây

Lớp vỏ

Lớp vỏ được sản xuất bằng nguyên liệu nhựa PVC mới 100% cao cấp, chịu nhiệt, chống cháy

Lớp vỏ được sản xuất bằng nguyên liệu nhựa PVC mới 100% cao cấp, chịu nhiệt, chống cháy

Lớp vỏ được sản xuất bằng nguyên liệu nhựa PVC mới 100% cao cấp, chịu nhiệt, chống cháy

Lớp vỏ được sản xuất bằng nguyên liệu nhựa PVC mới 100% cao cấp, chịu nhiệt, chống cháy

Lớp vỏ được sản xuất bằng nguyên liệu nhựa PVC mới 100% cao cấp, chịu nhiệt, chống cháy

Lớp vỏ được sản xuất bằng nguyên liệu nhựa PVC mới 100% cao cấp, chịu nhiệt, chống cháy

Độ dài

305m/ cuộn tương ứng với 1000 feet.

305m/ cuộn tương ứng với 1000 feet.

305m/ cuộn tương ứng với 1000 feet.

305m/ cuộn tương ứng với 1000 feet.

305m/ cuộn tương ứng với 1000 feet.

305m/ cuộn tương ứng với 1000 feet.

Ứng dụng

Công trình nhà ở, văn phòng, tòa nhà

Công trình nhà ở, văn phòng, tòa nhà

Công trình nhà ở, văn phòng, tòa nhà

Công trình nhà ở, văn phòng, tòa nhà

Công trình nhà ở, văn phòng, tòa nhà

Công trình nhà ở, văn phòng, tòa nhà

Giá thành

740.000VND

700.000 VND

915.000 VND

570.000 VND

690.000 VND

850.000 VND

Trên đây là gợi ý một số sản phẩm dây cáp mạng tốt nhất hiện nay cho các công trình, tòa nhà của hãng AMTAKO. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về sản phẩm này hoặc các thiết bị mạng khác tại TAKO, vui lòng gọi ngay hotline 0888 34 20 20 để được hỗ trợ chi tiết nhất nhé.

>>> ĐỌC THÊM: TƯ VẤN CHỌN MUA DÂY CÁP MẠNG NGOÀI TRỜI TỐT NHẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH, TÒA NHÀ
0888342020

Công ty TNHH Điện tử công nghệ Tường An - TAKO * Giấy CNĐKDN: 0101910340 cấp ngày 25/06/2010 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư TP. HN cấp * Người đại diện: Nguyen Hanh

Địa chỉ: Số 3 lô 1C khu đô thị Trung Yên (ngõ 58 Trung Kính rẽ phải), Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.* Chi Nhánh: 172/10 Đặng Văn Ngữ, P.13, Q. Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh * Điện thoại: (024) 37 833 833